Lịch bảo trì thay dầu và tha lọc cho máy nén khí Ingeroll Rand UP6 4-11 kW Oil-Flooded Rotary Screw. Máy nén khí chạy ổn định và ít hư hỏng là do việc thay dầu và lọc được tiến hành định kỳ. Mua dầu bôi trơn và phin lọc cho Ingersoll Rand uy tín tại Hà Nội.
Lịch bảo trì máy nén khí Ingersoll Rand UP6
UP6 4-11 kW Oil-Flooded Rotary Screw Compressors
Start-Up Kit
CCN 23352131
Oil Filter Element (1); Ultra Coolant 1 Liter (1)
2,000-Hour Maintenance Kit for all Non-TAS units
CCN 23352149
Separator Element (1); Filter Panel (1); Oil Filter Element (1); Air Filter Element (1); Ultra Coolant 1 Liter (1)
2,000-Hour Maintenance Kit for 7.5-11 kW (10-15 hp) units with TAS
CCN 23360910
Separator Element (1); Filter Panel (1); Oil Filter Element (1); Filter Element F108IG (1); Filter Element F108IH (1); Air Filter Element (1); Ultra Coolant 1 Liter (1)
2,000-Hour Maintenance Kit for 4-5.5 kW (5-7.5 hp) units with TAS
CCN 23360928
Separator Element (1); Filter Panel (1); Oil Filter Element (1); Filter Element F71IG (1); Filter Element F71IH (1); Air Filter Element (1); Ultra Coolant 1 Liter (1)
8,000-Hour Maintenance Kit for all Non-TAS units
CCN 23352164
Separator Element (1); Filter Panel (1); Oil Filter Element (1); Air Filter Element (1); Ultra Coolant 5 Liters (1)
8,000-Hour Maintenance Kit for 7.5-11 kW (10-15 hp) units with TAS
CCN 23352172
Separator Element (1); Filter Panel (1); Oil Filter Element (1); Filter Element F108IG (1); Filter Element F108IH (1); Air Filter Element (1); Ultra Coolant 5 Liters (1)
8,000-Hour Maintenance Kit for 4-5,5 kW (5-7.5 hp) units with TAS
CCN 23352180
Separator Element (1); Filter Panel (1); Oil Filter Element (1); Filter Element F71IG (1); Filter Element F71IH (1); Air Filter Element (1); Ultra Coolant 5 Liters (1)
Thi công lắp đặt bộ chống cáu cặn Vulcan cho đường ống nước giải nhiệt chiller siêu thị Go Thái Nguyên. Giới thiệu hệ thống Vulcan Go, tại sao Go- Big C chọn Vulcan? Thêm một số hình ảnh minh họa hệ thống Vulcan.
Đến thăm công trình xây dựng siêu thị Go( tên cũ là Big C) vào ngày cuối năm 2020. Trái với bên ngoài, là không khí làm việc tấp nập bên trong, để kịp cho cho thời điểm khai trương. Siêu thị Go sẽ khai trương vào tết nguyên đán cổ truyền.
Giới thiệu về hệ thống Vulcan siêu thị Go (Big C)
Siêu thị được trang bị 3 bộ thiết bị chống cáu cặn Vulcan cho các hệ thống đường ống nước. Trong đó hệ thống lớn nhất là hệ thống máy lạnh chiller của siêu thị. Đường ống nước giải nhiệt chiller được trang bị bộ Vulcan X-Pro 1, gồm 12 dây xung, mỗi dây dài 25 m, chiều rộng bản dây là 40mm. Vulcan X-Pro 1 được lắp cho đường ống D500. Là đường cấp nước giải nhiệt cho 2 chiller Daikin công suất 1000 RT.
Tại sao phải xử lý cáu cặn đường ống nước giải nhiệt?
Với các siêu thị lớn, khi hoạt động, việc xử lý cáu cặn luôn được quan tâm. Đặc biệt là cáu cặn cho hệ thống nước giải nhiệt. Tháp giải nhiệt nước hiệu suất cao thường là hệ thống hở, nước sử dụng có thể chưa được làm mềm. Nhiệt độ nước tăng lên, làm tăng quá trình sinh cáu cặn bám vào đường ống. Do đó, cáu cặn sẽ sinh ra nhiều hơn sau khi vào bầu nóng chiller. Cáu cặn bám vào đường ống, thành ống bầu ngưng, dần tạo lớp dày cáu cặn. Làm giảm quá trình trao đổi nhiệt, giảm hiệu suất làm lạnh, làm tăng tiêu thụ điện năng. Dẫn đến tăng chi phí vận hành và làm giảm tuổi thọ thiết bị.
Tại sao Go (Big C) chọn bộ chống cáu cặn Vulcan?
Các chuyên gia của Go đã tìm hiểu sản phẩm, biết rằng sản phẩm Vulcan được sản xuất từ Đức. Và Vulcan đã được cung cấp trên 70 nước, được phát triển trên 40 năm, hiệu quả chống cáu cặn đã được khẳng định. Do đó Go- Big C đã cho thử nghiệm ở Việt Nam, và cho kết quả ấn tượng. Nên siêu thị Go quyết định trang bị ngay từ đầu cho Siêu thị Go ngay từ khi xây dựng. Hiện nay, Vulcan bảo hành toàn bộ thiết bị với thời gian 10 năm, là minh chứng cho chất lượng Đức.
Một số hình ảnh thi công lắp đặt bộ chống cáu cặn Vulcan.
Mọi công việc đang diễn tiến đúng kế hoạch của siêu thị Go. Luôn mong muốn được hỗ trợ khách hàng. Quý khách có nhu cầu lắp đặt bộ xử lý cáu cặn cho đường ống nước, xin liên hệ 0944.598.169
Khảo sát, tư vấn, báo giá và thực hiện sửa chữa hoặc thay coil AHU Trane CLCP. Khi dàn Coil AHU bị hư hỏng, cần sửa chữa hoặc cần thay thế, xin quý khách liên hệ: 0944598169.
Khảo sát, kiểm tra tình trạng coil AHU
Khi có yêu cầu của quý khách hàng, chúng tôi sẽ xuống khảo sát và kiểm tra tình trạng coil của AHU. Chúng tôi sẽ đưa ra đánh giá tình trạng dàn coil. Nếu dàn coil có thể phụ hồi chúng tôi sẽ tư vấn khách hàng sửa chữa dàn coil để giảm chi phí cho khách hàng. Trong trường hợp dàn coil hư hỏng, không thể phục hồi thì cần thay thế dàn coil AHU.
Tư vấn và báo giá dàn coil thay thế cho AHU
Trong tình huống, dàn coil không thể phục hồi và cần thay thế. Dựa trên các thông số chi tiết của dàn coil khi khảo sát, chúng tôi sẽ tư vấn phương án thay thế tối ưu nhất. Chúng tôi có các nhà cung cấp coil AHU lâu năm. Kỹ thuật thi công chuyên nghiệp. Chúng tôi xin tư vấn và báo dàn coil thay thế với giá cả tốt nhất, tối ưu nhất và cạnh tranh nhất.
Thực hiện thay thế dàn coil AHU
Với đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên chuyên nghiệp, hơn 10 năm kinh nghiệm. Chúng tôi đảm bảo thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của hãng sản xuất.
Trước khi thực hiện thi công, chúng tôi sẽ lập biện pháp thi công chi tiết, lập đánh giá an toàn thi công. Gửi các tài liệu liên quan đến việc thi công đến đơn vị chuyên trách của nhà máy, khách hàng. Trao đổi và đi đến thống nhất lịch thực hiện thay thế dàn coil. Đúng lịch, chúng tôi sẽ thực hiện công việc thay thế, kiểm tra, chạy thử trong thời gian yêu cầu. Đảm bảo hoàn thiện đồng bộ và chất lượng cao trước khi nghiệm thu, bàn giao cho khách hàng.
Một số hình ảnh tuần tự của việc thi công thay coil AHU Trane
Ở miền bắc và bắc trung bộ, nhiệt độ xuống thấp vào mùa thu và mùa đông. Nhiệt độ xuống thấp là nước hồ bơi lạnh nên ít khách hàng đi bơi. Các chủ hồ bơi có thể phải bỏ không 5-6 tháng liền, như vậy rất lãng phí và để lâu làm hồ bơi xuống cấp. Để khắc phục tình trạng này, nhiều chủ hồ bơi đã trang bị hệ thống bơm nhiệt nước nóng cho hồ bơi. Và mang đến một bể bơi 4 mùa đúng nghĩa để phục vụ khách hàng bơi quanh năm.
Để đầu tư hệ thống bơm nhiệt nước nóng cho hồ bơi với chi phí tối ưu nhất thì việc tính toán công suất sao cho đủ, phù hợp với hồ bơi là rất quan trọng.
Tính toán lượng nhiệt để cung cấp cho bể bơi 4 mùa
Giả sử ta tính năng lượng nhiệt cho bể bơi có thể tích nước 200m3
– Thể tích bể bơi ( V) : 200m3
– Nhiệt độ nước ban đầu ( trước khi làm nóng): 16 độ C
– Nhiệt độ nước nóng: 28 độ C, sau thời gian 24h chạy máy.
– Nhiệt độ chênh lệch (Delta T): 12 độ C
– Trọng lượng riêng của nước (d): 1000kg/m3
– Nhiệt dung riêng của nước (C) : 4,19 KJ/kg/độ
Vậy từ đó ta biết được nhiệt lượng cần cấp cho bể ban đầu:
Q = C x V x d x Delta T = 4,19 x 200 x 1000 x 12 = 10.056.000KJ
Coi hệ số tổn thất ra môi trường là 30%, thì nhiệt lượng toàn phần là:
Qtp = 1.3xQ = 13,072,800 KJ.
Yêu cầu nhiệt độ nước đạt sau 24 giờ, vậy công suất gia nhiệt là:
P= Qtp/(3600X24) = 151 KW.
Chọn bơm nhiệt nước nóng cho bể bơi:
Với công suất nhiệt 151 KW. Ta có thể chọn bơm nhiệt của hãng Sunrain, model YC-190TA1 (công suất của máy 160KW, hệ số COP 4.57, ở nhiệt độ không khí 12-15 độ C). Công suất điện của YC-190TA1 là 35KW.
– Số tiền chi phí cho hệ thống cấp nhiệt lần đầu với giá điện 2,666 đồng/Kwh: 35 x 24 x 2,666 = 2,239,440 đồng
Cấp nhiệt cho bể bù lượng nhiệt thoát ra
– Nhiệt lượng bị thất thoát 30% do nhiệt lượng bị tỏa ra xung quanh:
– Trong mỗi giờ lượng điện để duy trì nhiệt độ của bể sẽ là: 35 X 0,3 x 2,666=27,993 (đồng) (tương ứng 20,154,960 đồng/ 1 tháng)
Tổng chi phí tiền điện cho bể bơi dùng bơm nhiệt trong 1 tháng có thể là 22 triệu đồng.
Tại sao chọn bơm nhiệt heatpump cho bể bơi?
So sánh với chi phí tiền điện gia nhiệt cho bể bơi 4 mùa nếu dùng điện trở:
Cấp nhiệt lượng cho bể lần đầu (24 giờ)
– Công suất của hệ thống gia nhiệt điện trở là : 151 : 0,95 = 160 kwh (hiệu suất tỏa nhiệt của điện trở : 95%)
– Lượng điện tiêu thụ trong 1 giờ của điện trở là: 160 KW
– Số tiền chi phí cho hệ thống cấp nhiệt lần đầu với giá điện 2,666 đồng/Kwh: 160 x 24 x 2,666 = 10,237,440 đồng
Cấp nhiệt cho bể bù lượng nhiệt thoát ra
– Nhiệt lượng bị thất thoát 30% do nhiệt lượng bị tỏa ra xung quanh:
– Trong mỗi giờ lượng điện để duy trì nhiệt độ bể: 160 X 0,3 x 2,666=127,968 (đồng) (tương ứng 92,136,960 đồng/ tháng).
Vậy tổng chi phí tiền điện để làm nóng bể bơi dùng điện trở, 1 tháng có thể là 102 triệu đồng.
So sánh phương án dùng bơm nhiệt và dùng điện trở, thì chi phí tiền điện cho 1 bể bơi 4 mùa có chênh lệch 80 triệu đồng.
Tiết kiệm 80 triệu/ 1 tháng tiền điện cho bể bơi. Đây là con số đáng cân nhắc khi đầu tư hồ bơi kinh doanh phải không ạ? Có thể là câu trả lời cho việc chọn bơm nhiệt heatpump cho hồ bơi kinh doanh.
Thay thế coil dàn lạnh FCU và phủ chất chống ăn mòn cánh tản nhiệt của coil. Coil dàn lạnh FCU bị hỏng, không thể phục hồi. Chúng tôi sẽ hỗ trợ, tư vấn phương án thay thế coil dàn lạnh với chi phí tối ưu nhất. Chúng tôi bán và lắp đặt coil cho các loại dàn lạnh FCU, hàng mới 100%, giá hợp lý. Điện thoại liên hệ: 0944.598.169
Hình ảnh coil FCU bị hỏng, không thể phục hồi.
Tháo dỡ coil dàn lạnh bị hỏng
Mở hộp coil mới
Cắt và hàn đầu nối cho dàn coil mới
Hàn xong đầu nối cho coil, sẵn sàng lắp cho sàn lạnh FCU
Thay thế coil dàn ngưng tụ (dàn nóng) của máy lạnh chiller giải nhiệt gió được thực hiện chuyên nghiệp. Giá phụ tùng và dịch vụ thay thế dàn ngưng tụ chiller cạnh tranh. Quý khách có yêu cầu, xin liên hệ 0944.598.169
Dịch vụ chuyên nghiệp, hỗ trợ nhiệt tình, thay thế dàn nóng chiller giá rẻ
Sau khi nhận được yêu cầu kiểm tra của khách hàng. 3AVINA sẽ đi kiểm tra tình trạng của coil dàn ngưng tụ của máy lạnh chiller. Trong trường hợp dàn ngưng tụ đã quá mục nát cần thay thế, chúng tôi sẽ tư vấn loại phù hợp.
Hỗ trợ tư vấn phương án thay thế coil dàn ngưng tụ chiller tối ưu nhất. Chi phí rẻ nhất mà đảm bảo 100% yêu cầu kỹ thuật. Thống nhất và tiến hành thay thế dàn ngưng tụ chiller:
Máy nén lạnh là gì? Chu trình hoạt động của máy nén lạnh. Phân loại và ứng dụng của máy nén lạnh. Hiện nay, ứng dụng của máy nén lạnh ngày càng quan trọng với đời sống con người. Có rất nhiều cải tiến, nâng cao hiệu quả của máy nén lạnh.
Máy nén lạnh là gì?
Máy nén lạnh là máy nén môi chất lạnh. Máy nén lạnh được coi là trái tim của hệ thống lạnh và hệ thống điều hòa không khí. Máy nén lạnh hút môi chất lạnh dạng khí ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp. Và nén môi chất đó đến nhiệt độ cao, áp suất cao trước khi đưa vào thiết bị ngưng tụ.
Chu trình hoạt động của máy nén lạnh
Đặt máy nén lạnh vào một hệ thống lạnh để biết chu trình hoạt động của nó như thế nào? Môi chất lạnh dạng hơi có nhiệt độ và áp suất thấp (1). Hơi này được máy nén lạnh A hút và nén thể tích có áp suất cao và nhiệt độ cao(2). Hơi sau khi nén được đưa đến dàn ngưng tụ B. Tại B hơi (3)được làm mát và ngưng tụ thành chất lỏng có áp suất cao và nhiệt độ cao(4). Chất lỏng theo đường ống đến thiết bị tiết lưu C. Sau khi ra khỏi C, chất lỏng có áp suất thấp và nhiệt độ thấp(5). Chất lỏng (5) theo đường ống đến dàn bay hơi D và nhận nhiệt, sẽ hóa hơi (1). Quá trình này lặp đi lặp lại, người ta gọi là chu trình hệ thống lạnh.
Phân loại máy nén lạnh
Hiện nay có nhiều kiểu phân loại máy nén lanh. Phân loại máy nén có bộ biến tần, ta có: Máy nén inverter, máy nén không inverter. Phân loại có dùng dầu bôi trơn thì ta cho máy nén dùng dầu bôi trơn và máy nén đệm từ. Phân loại theo cấu tạo động cơ của máy nén với bộ phận nén, ta có: máy nén kín, máy nén bán kín và máy nén hở. Nhưng phổ biến nhất là phân loại theo kiểu dáng, ta có 5 loại: máy nén trục quay (Rotary), máy nén pit tông (Piston), máy nén xoắn ốc (Scroll), máy nén trục vít (Screw), máy nén ly tâm (Centrifugal).
Ứng dụng của máy nén lạnh
Máy nén lạnh là trái tim của hệ thống lạnh. Các hệ thống lạnh được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Trong đời sống thì nổi bật là điều hòa không khí, tủ lạnh gia đình. Trong sản xuất là sấy lạnh, kho bảo quản đông lạnh, bơm nhiệt nước nóng, vận tải đông lạnh, sản xuất nước đá, sản xuất nước lạnh,… Tất cả các ứng dụng này đều phải sử dụng máy nén lạnh. Sấy lạnh và kho bảo quản đông lạnh để bảo quản thực phẩm, dược phẩm, vaccin, giống cây trồng,.. Bơm nhiệt ở trong hệ thống sản xuất nước nóng trung tâm, ứng dụng để sưởi ấm, tắm giặt,.. Sản xuất nước lạnh để giải nhiệt khuôn mẫu, lên men bia rượu, làm mát,.. Khó để kể hết các ứng dụng của máy nén lạnh.
Dầu nhớt lạnh là gì? Cách phân loại dầu nhớt lạnh như thế nào? Tại sao phải tuần hoàn dầu bôi trơn trong hệ thống lạnh? Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hồi dầu về cacte máy nén? Lượng dầu thích hợp trong hệ thống lạnh là bao nhiêu? Những tính chất quan trọng của dầu nhớt lạnh?
Dầu nhớt lạnh là gì?
Dầu nhớt lạnh là dầu bôi trơn các bộ phận cơ chuyển động của máy nén lạnh ở hệ thống lạnh. Dầu giảm thiểu mài mòn cơ học bằng cách giảm ma sát. Dầu cũng duy trì một vòng đệm giữa phía nén và phía hút của máy nén. Do đó làm tăng hiệu quả hút và nén môi chất của máy nén lạnh.
Cách phân loại dầu nhớt lạnh như thế nào?
Có nhiều cách phân loại dầu nhớt lạnh. Trong đó, phổ biến nhất là phân loại theo gốc dầu: dầu khoáng, dầu tổng hợp và dầu bán tổng hợp.
Dầu khoáng
Dầu khoáng là sản phẩm của quá trình sản xuất xăng dầu. Dầu khoáng gốc naphten thích hợp cho các hệ thống lạnh sử dụng chất làm lạnh CFC hoặc HCFC. Dầu khoáng là dầu tiêu chuẩn được sử dụng qua nhiều thế hệ. Dầu khoáng hoạt động tốt với các chất làm lạnh có chứa Clo. Nhưng không trộn lẫn với các chất làm lạnh HFC và HFO hiện đại.
Dầu tổng hợp
Alkylbenzene (AB) là dầu tổng hợp thích hợp cho các hệ thống lạnh sử dụng chất làm lạnh CFC hoặc HCFC. Nó tương thích với dầu khoáng và so với dầu khoáng. Nó đã cải thiện khả năng trộn lẫn chất làm lạnh ở điều kiện nhiệt độ thấp. Đó là lý do tại sao nó được sử dụng và thường được sử dụng với chất làm lạnh HCFC.
Polyolester (POE) – Loại dầu phổ biến nhất được sử dụng trong hệ thống sử dụng chất làm lạnh HFC / HFO. Nó cũng thích hợp cho các hệ thống sử dụng môi chất lạnh CFC, HCFC.
Polyvinyl Ether (PVE) – một loại dầu tổng hợp đang được sử dụng thay thế cho dầu POE. Nó hút ẩm hơn dầu POE. Nhưng dầu PVE không bị thủy phân khi có nước. Điều này có nghĩa là mặc dù PVE sẽ lấy nước dễ dàng hơn. Nhưng PVE lại có khả năng bị mất nước hoặc không giống như POE.
Polyalkylene Glycol (PAG) – một loại dầu tổng hợp chủ yếu được sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí ô tô. Dầu POE hoặc PVE có tính hút ẩm cao hơn, nhưng cũng giống như PVE, nó không bị thủy phân khi có nước.
Dầu bán tổng hợp:
Dầu bán tổng hợp là dầu trộn lẫn giữa dầu tổng hợp và dầu khoáng. Dầu bán tổng hợp được tạo ra nhằm để đạt được mức hiệu năng cao hơn những loại dầu nhớt lạnh thuần gốc khoáng
Tại sao phải tuần hoàn dầu bôi trơn trong hệ thống lạnh?
Trong hệ thống lạnh, máy nén môi chất lạnh cần có dầu để bôi trơn các bộ phận chuyển động trong máy nén. Dầu bôi trơn và môi chất lạnh cùng nằm trong máy nén và đường ống. Nếu có thể, chúng ta sẽ giữ 100% lượng dầu trong máy nén để nó làm nhiệm vụ bôi trơn ở đó. Nhưng điều đó nói chung là không thực tế. Chúng ta cần sử dụng loại dầu tuần hoàn trong hệ thống và đưa nó trở lại máy nén để nó lại làm nhiệm vụ bôi trơn cho máy nén.
Có bộ phận được gọi là bộ tách dầu có thể tách phần lớn dầu từ đường khí xả của máy nén. Và nó đưa dầu trở lại máy nén, những bộ phận này được dùng cho các hệ thống lớn. Tuy nhiên, bản thân chúng cũng không thể đạt hiệu quả tách dầu 100%.
Hiện nay, khoa học phát triển, ở các hệ thống lạnh cực lớn người ta thay thế loại máy nén truyền thống bằng loại máy nén từ tính Magnetic Bearings không cần dầu bôi trơn. Tuy nhiên loại máy nén này vẫn khá hiếm vì quá đắt, chưa thay thế được loại máy nén truyền thống. Nên trong tương lai gần thì máy nén dùng dầu bôi trơn vẫn chiếm ưu thế.
Vì vậy, chúng ta cần coi việc dầu tuần hoàn qua hệ thống và quay trở lại máy nén như một phần trong điều kiện vận hành bình thường của hệ thống lạnh.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hồi dầu về cacte máy nén:
Khi dầu đã rời khỏi máy nén, nó phải luân chuyển qua hệ thống và quay trở lại cacte máy nén và có một số yếu tố chính ảnh hưởng đến việc hồi dầu:
Khả năng trộn lẫn dầu với môi chất lạnh (dầu trộn và di chuyển với chất làm lạnh tốt như thế nào?)
Độ nhớt của dầu (độ dày của dầu)
Vận tốc chất làm lạnh trong toàn mạch
Dầu được sử dụng phải phù hợp với loại chất làm lạnh và có độ nhớt thích hợp cho máy nén và dải nhiệt độ. Vận tốc chất làm lạnh nên được duy trì theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Vận tốc quá nhanh hoặc quá chậm đều ảnh hưởng không tốt cho hoạt động của máy.
Lượng dầu thích hợp trong hệ thống lạnh?
Hãy nhớ rằng các đường ống môi chất làm lạnh càng dài, thiết bị bay hơi càng lớn thì lượng dầu càng nhiều và hệ thống sẽ cần chứa nhiều dầu hơn. Các kỹ thuật viên cần hiểu rõ điều này và có cách tiếp cận tích cực để quản lý dầu. Các thiết bị lạnh thương mại và dân dụng có thể đã được nạp đủ dầu. Còn với dầu máy nén chiller thường có thể phải thay định kỳ theo năm.Tuy nhiên trong một số trường hợp ta vẫn phải bổ sung thêm dầu. Việc bổ sung thêm dầu nhiều hay ít thì cần tham khảo tài liệu của nhà sản xuất hướng dẫn.
Mặt khác, quá nhiều dầu cũng có thể dẫn đến các vấn đề về máy nén và hệ thống hoạt động kém. Điều này thường xảy ra khi một máy nén mới được lắp đặt và nạp thêm dầu. Nên khi thay thế máy nén mới và nạp thêm dầu, các kỹ thuật viên cần tham khảo tài liệu của nhà sản xuất để có thể bổ sung lượng dầu chính xác.
Những tính chất quan trọng của dầu nhớt lạnh
Độ hòa trộn – khả năng dầu trộn lẫn với môi chất lạnh.
Độ nhớt là thước đo khả năng chống chảy của dầu (hay độ đặc của dầu). Hai đơn vị đo lường được sử dụng với dầu nhớt lạnh. Chỉ số đơn vị đo lường độ nhớt SUS và chỉ số đơn vị đo lường độ nhớt ISO (ISO VG). Với mỗi chỉ số đo lường độ nhớt, thì chỉ số cao hơn thì dầu đặc hơn.
Hút ẩm – Nhiều loại dầu hiện đại có tính hút ẩm, nghĩa là chúng hút và giữ ẩm. Điều rất quan trọng trong việc bảo quản. Cần bảo quản dầu tránh xa môi trường nhiều ẩm, dầu có thể bị nhiễm ẩm và bị biến tính.
Thủy phân là dầu nhớt lạnh bị phân hủy do phản ứng với nước. Ví dụ, dầu POE phân hủy thành axit và cồn khi có nước, điều này có nghĩa là sau khi phân hủy nó không còn nguyên tính chất ban đầu của dầu nhớt lạnh nữa.