Khảo sát, tư vấn, báo giá và thực hiện sửa chữa hoặc thay coil AHU Trane CLCP. Khi dàn Coil AHU bị hư hỏng, cần sửa chữa hoặc cần thay thế, xin quý khách liên hệ: 0944598169.
Khảo sát, kiểm tra tình trạng coil AHU
Khảo sát, kiểm tra tình trạng AHUKhảo sát, kiểm tra tình trạng coil AHU
Khi có yêu cầu của quý khách hàng, chúng tôi sẽ xuống khảo sát và kiểm tra tình trạng coil của AHU. Chúng tôi sẽ đưa ra đánh giá tình trạng dàn coil. Nếu dàn coil có thể phụ hồi chúng tôi sẽ tư vấn khách hàng sửa chữa dàn coil để giảm chi phí cho khách hàng. Trong trường hợp dàn coil hư hỏng, không thể phục hồi thì cần thay thế dàn coil AHU.
Tư vấn và báo giá dàn coil thay thế cho AHU
Trong tình huống, dàn coil không thể phục hồi và cần thay thế. Dựa trên các thông số chi tiết của dàn coil khi khảo sát, chúng tôi sẽ tư vấn phương án thay thế tối ưu nhất. Chúng tôi có các nhà cung cấp coil AHU lâu năm. Kỹ thuật thi công chuyên nghiệp. Chúng tôi xin tư vấn và báo dàn coil thay thế với giá cả tốt nhất, tối ưu nhất và cạnh tranh nhất.
Thực hiện thay thế dàn coil AHU
Với đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên chuyên nghiệp, hơn 10 năm kinh nghiệm. Chúng tôi đảm bảo thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của hãng sản xuất.
Trước khi thực hiện thi công, chúng tôi sẽ lập biện pháp thi công chi tiết, lập đánh giá an toàn thi công. Gửi các tài liệu liên quan đến việc thi công đến đơn vị chuyên trách của nhà máy, khách hàng. Trao đổi và đi đến thống nhất lịch thực hiện thay thế dàn coil. Đúng lịch, chúng tôi sẽ thực hiện công việc thay thế, kiểm tra, chạy thử trong thời gian yêu cầu. Đảm bảo hoàn thiện đồng bộ và chất lượng cao trước khi nghiệm thu, bàn giao cho khách hàng.
Một số hình ảnh tuần tự của việc thi công thay coil AHU Trane
Tháo vỏ AHU để tháo dàn coil cũCắt đường ống cũ kết nối coil AHUTháo và đưa coil cũ ra ngoàiVệ sinh vị trí đặt coil trước khi thay thếChuyển dàn coil đến vị trí thi công thay thếĐưa dàn coil vào đúng vị trí trong AHUMáy hàn phục vụ thi công thay coil đã sẵn sàngHàn kết nối dàn coil mới vào đường ống nước AHUHàn kết nối dàn coil mới vào AHUDàn coil mới của AHU đã được hàn hoàn thiện
Thay thế coil dàn lạnh FCU và phủ chất chống ăn mòn cánh tản nhiệt của coil. Coil dàn lạnh FCU bị hỏng, không thể phục hồi. Chúng tôi sẽ hỗ trợ, tư vấn phương án thay thế coil dàn lạnh với chi phí tối ưu nhất. Chúng tôi bán và lắp đặt coil cho các loại dàn lạnh FCU, hàng mới 100%, giá hợp lý. Điện thoại liên hệ: 0944.598.169
Hình ảnh coil FCU bị hỏng, không thể phục hồi.
Coil dàn lạnh fcu bị hỏng, không thể phục hồi, phải thay thế coil mới.
Tháo dỡ coil dàn lạnh bị hỏng
Tháo coil dàn lạnh FCU bị hỏng
Mở hộp coil mới
Mở hộp coil mới
Cắt và hàn đầu nối cho dàn coil mới
Phủ chất chống ăn mòn và hàn đầu nối cho coil mới
Hàn xong đầu nối cho coil, sẵn sàng lắp cho sàn lạnh FCU
Thông gió và cấp gió tươi có quan trọng không? Không khí mà chúng ta hít thở là thứ ta dùng nhiều nhất hàng ngày. Không khí mang đến sự sống cho con người, vì vậy không khí sạch có thể quan trọng hơn cả thực phẩm và nước uống của bạn.
Thông gió và cấp gió tươi là gì? Mục đích của thông gió và cấp gió tươi? Cấp bao nhiêu và cấp như thế nào? Có hướng dẫn tính toán theo tiêu chuẩn thông gió và cấp khí tươi của Việt Nam TCVN 5687 – 2010. Và chúng ta có thể tham khảo cách tính thông gió cấp khí tươi của Nhật Bản.
Thông gió và cấp khí tươi là gì? Mục đích của thông gió và cấp gió tươi?
Làm việc trong phòng kín con người có cảm giác mệt mỏi, ngột ngạt là do thiếu ô xy để thở. Làm việc trong môi trường không khí bẩn dễ gây các loại bệnh về đường hô hấp và tim mạch.
Nói riêng về O2 và CO2:
Con người luôn luôn hít khí O2 và thải CO2. Vì vậy, trong môi trường luôn luôn cần có đủ khí O2 thì con người mới cảm thấy đễ chịu. Ở một số công trình, việc thông gió và cấp khí tươi cho không gian sống không được quan tâm: Không gian kín, không có không khí tự nhiên trao đổi làm lượng O2 giảm dần, CO2 tăng lên. Vì vậy muốn đủ khí O2 cho con người trao đổi thì nhất thiết phải thải khí CO2 thừa ra ngoài và cấp một lượng khí tươi giàu O2 thay thế.
Vì vậy, thông gió và cấp khí tươi là việc thải loại bỏ không khí đã ô nhiễm từ trong không gian sinh hoạt ra ngoài và cấp lại không khí tươi mới giàu oxy và sạch từ bên ngoài trời vào bên trong không gian sinh hoạt.
Mụch đích của thông gió và cấp khí tươi là cải thiện chất lượng không khí thở, cung cấp không khí thở sạch cho con người trong không gian sinh hoạt của họ.
Sơ đồ mô tả việc thông gió và cấp khí tươi cho một ngôi nhà.
Cấp bao nhiêu và cấp như thế nào?
Sau đây là 1 bài toán yêu cầu tính toán lưu lượng gió tươi:
Ví dụ 1 : Tính toán lưu lượng cấp gió tươi theo TCVN. Phòng làm việc công sở có diện tích 30 m2 độ cao từ sàn đến trần là 2.8 m .Tính lưu lượng gió cấp gió tươi cho phòng làm việc.
Để giải bài toán này chúng ta cần tìm hiểu thêm
Có 2 phương pháp cấp gió tươi là thông gió tự nhiên và thông gió cưỡng bức.
– Thông gió tự nhiên bằng lam gió hoặc ô thông gió,
– Thông gió cưỡng bức bằng sử dụng quạt hút gió thải và quạt cấp gió tươi.
Tính theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-2010
Theo TCVN 5687 – 2010 tiêu chuẩn quốc gia về thiết kế điều hòa không khí và thông gióthì đã quy định rất rõ ràng với từng loại công trình dân dụng, thương mại, công nghiệp, chi tiết từng khu vực công năng của công trình xây dựng.
TT
Tên phòng
Diệntích, m2/người
Lượng không khí ngoài yêu cầu
Ghi chú
m3/h.người
m3/h.m2
1
2
3
4
5
6
1
Khách sạn, nhà nghỉ
Phòng ngủ
10
35
Không phụ thuộc diện tích phòng.
Phòng khách
5
35
Hành lang
3
25
Phòng hội thảo
2
30
Hội trường
1
25
Phòng làm việc
12-14
30
Sảnh đón tiếp
1,5
25
Phòng ngủ tập thể
5
25
Phòng tắm
–
–
40
Dùng khi cần, không thường xuyên.
2
Cửa hàng giặt khô
3
40
3
Nhà hàng ăn uống
Phòng ăn
1,4
30
Phòng cà phê, thức ăn nhanh
1
30
Quầy ba, cốc-tai
1
35
Cần lắp đặt thêm hệ thống hút khói.
Nhà bếp (nấu nướng)
5
25
Phải có hệ thống hút mùi. Tổng lượng không khí ngoài và gió thâm nhập từ các phòng kềbên phải đủ đảm bảo lưu lượng hút thải không dưới 27 m3/h.m2.
4
Nhà hát, rạp chiếu bóng
Phòng khán giả
0,7
25
Cần có thông gió đặc biệt để loại bỏ các ảnh hưởng của quá trình dàn dựng, ví dụ như khâu lửa khói, sương mùv..v…
Hành lang
0,7
20
Studio
1,5
25
Phòng bán vé
1,6
30
5
Cơ sở đào tạo, trường học
Phòng học
2
25
Phòng thí nghiệm (PTN)
3,3
35
Xem thêm quy định tại tài liệu của phòng thử nghiệm.
Phòng hội thảo, tập huấn
3,3
30
Thư viện
5
25
Hội trường
0,7
25
Phòng học nhạc, học hát
2
25
Hành lang
–
–
2
Phòng kho
–
–
9
Chỉhoạt động khi cần.
6
Bệnh viện, trạm xá, nhà an dưỡng
Phòng bệnh nhân
10
40
Phòng khám bệnh
5
25
Phòng phẫu thuật
5
50
Phòng khám nghiệm tử thi
–
–
9
Không được lấy không khítuần hoàn từ đây cấp vào các phòng khác.
Phòng vật lý trị liệu
5
25
Phòng ăn
1
25
Phòng bảo vệ
2,5
25
7
Nhà thi đấu thể dục thể thao và giải trí
Khán đài thi đấu
0,7
25
Phòng thi đấu
1,4
35
Sân trượt băng trong nhà
–
–
9
Bể bơi trong nhà có khán giả
–
–
9
Có thể đòi hỏi lưu lượng không khí lớn hơn để khống chế độ ẩm.
Sàn khiêu vũ
1
40
Phòng bowling
1,4
40
8
Các không gian công cộng
Hành lang và phòng chứa đồ gia dụng
–
–
1
Dãy cửa hiệu buôn bán
5
–
4
Cửa hàng
20
–
1
Phòng nghỉ
1,5
25
Phòng hút thuốc
1,5
30
Phải hút thải khí, không tuần hoàn khí thải.
9
Các loại cửa hàng đặc biệt
Cửa hàng cắt tóc
4
25
Cửa hàng chăm sóc sắc đẹp
4
40
Cửa hàng quần áo, đồgỗ
–
–
5
Cửa hàng bán hoa
12
25
Siêu thị
12
25
10
Bến xe, Nhà ga
Phòng đợi tàu, xe
1
25
Sân ga (trong nhà)
1
25
11
Nhà hành chính – Công sở
Phòng làm việc
8-10
25
Phòng hội thảo, Phòng hội đồng, Phòng họp ban GĐ
1
30
Phòng chờ
2
25
12
Nhà ở
Phòng ngủ
8-10
35
Phòng khách
8-10
30
CHÚTHÍCH: Diện tích m2/người ghi ở cột 3 là diện tích thực tế dành cho vị trí chiếm chỗ của người trong phòng.
Theo TCVN – 5687 – 2010. Mật độ người/ diện tích phòng làm việc là 8 – 10 m2 /người. Chọn mật độ phân bố là 9 m2/người .Số người có trong phòng là 3.33 người. Phòng làm việc thì lưu lượng gió tươi cấp cho 1 người là 25 m3/h. Vậy: Lưu lượng cần thiết là : 3.33 x25 m3/h/người =83 m3/h (1).
Trong trường hợp với phòng làm việc 30m2 mà số người làm việc thực tế có thể nhiều hơn thì ta nên nhân 25 với số người làm việc thực tế thì sẽ ra lưu lượng gió tươi cần cấp.
Trong trường hợp không có đủ cơ sở tính toán thì bạn có thể áp dụng tính lưu lượng gió tươi cấp vào bằng bội số tuần hoàn nhân với thể tích phòng như sau:
Loại phòng, công trình
Số lần (bội số) trao đổi không khí (lần/h)
Công sở
6
Nhà ở, phòngngủ
2-3
Phòng ăn khách sạn, căng tin
10
Cửa hàng, siêu thị
6
Xínghiệp, nhà công nghiệp
6
Phòng học
8
Phòng thínghiệm
10-12
Thư viện
5-6
Bệnh viện
6-8
Nhà hát,rạp chiếu bóng
8
Sảnh, hành lang, cầu thang, lối ra**
4
Phòng tắm, phòng vệ sinh
10
Phòng bếp (thương nghiệp, ký túc xá, xí nghiệp)
20
Ga ra ôtô
6*
Trung tâm cứu hỏa
6
Phòng máy bơm cấp thoát nước
8
* Áp dụng đối với chiềucao phòng 2,5 m. Khi chiều cao phòng trên 2,5 m, phải tính theo tỷlệ tăng của chiều cao;
** Sảnh có diện tích dưới 10 m2 không đòi hỏi phải có thông gió cơ khí.
Đối với phòng trong tầng hầm, bộisố trao đổi không khí có thể tăng thêm từ 20 % đến 50 %.
Tham khảo cách tính thông gió và cấp khí tươi của người Nhật
Các bạn có thể tham khảo thêm cách tính thông gió của người Nhật theo bảng sau:
I: Dạng phòng
II: Tần suất hoạt động cần thiết của quạt thông gió
I
II
I
II
Khách sạn
Sảnh khiêu vũ
8
Phòng ảnh
Phòng tối
10
Sảnh tiệc
8
Trường học
Phòng thí nghiệm
6
Bếp
15
Phòng bếp
15
Hành lang
5
Khán phòng
6
Nhà vệ sinh
5
Phòng tập thể dục
8
Phòng vệ sinh
10
Nhà vệ sinh
12
Buồng đốt
20
Thư viện
6
Giặt ủi
15
Phòng học
6
Bệnh viện
Phòng chờ
10
Nhà hát
Khán phòng
6
Phòng khám
6
Hành lang
6
Phòng bệnh
6
Phòng hút thuốc
12
Phòng tắm
5
Nhà vệ sinh
10
Văn phòng
6
Phòng chiếu phim
20
Nhà hàng
8
Phòng làm việc
6
Nhà bếp
15
Phòng tổng đài điện thoại
6
Nhà trưng bày
5
Nhà máy
Phòng sơn
20
Nhà vệ sinh
10
Phòng máy và biến áp
20
Buồng đốt
10
Phòng điện
15
Giặt ủi
15
Văn phòng
6
Phòng phẫu thuật
15
Nhà hàng và quán bar
Nhà hàng
6
Phòng khử trùng
12
Thư viện
Phòng đọc sách
6
Phòng điều trị đặc biệt hoặc phòng hồi sức
10
Cao ốc văn phòng
Văn phòng
6
Nhà vệ sinh công cộng
20
Phòng chờ
10
Nhà
Bếp
15
Phòng họp
12
Phòng khách
6
Phòng trưng bày
10
Nhà vệ sinh
10
Và các bạn có thể tham khảo thêm một tiêu chuẩn thông gió của hãng MIA, thương hiệu đến từ Nhật Bản
Bảng tiêu chuẩn thông gió cấp gió tươi của hãng MIA Nhật Bản
Chúng tôi chuyên thi công lắp đặt các hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Quý khách có yêu cầu xin liên hệ điện thoại và Zalo 0886.033.804
Hiện nay, chúng ta thường chọn thông số không khí đầu ra của PAU sau xử lý là 26DB(Dry-Bulb)/25(Dew-Point) (Nhiệt độ bầu khô 26 độ C/ Nhiệt độ đọng sương 25 độ C) Tổng tải lạnh được chia thành 2 thành phần: Nhiệt lượng do gió tươi đưa vào và các thành phần khác (thiết bị máy móc sinh nhiệt, đèn điện, con người, sinh vật,..)
PAU được biết là thiết bị xử lý khí tươi trung tâm như (Lọc, làm lạnh/ gia nhiệt, tách ẩm hoặc tạo ẩm) trước khi đưa vào FCU (indoor HVAC unit). Các FCU (indoor HVAC unit) sẽ xử thành phần còn lại.
Có thể xem FCUs và PAU chia nhau tổng tải lạnh, chọn nhiệt độ ra PAU thấp thì giảm công suất FCUs và ngược lại. Nhưng thành phần luôn luôn không đổi là Lưu lượng gió tươi. Gió tươi ngoài trời có nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo mùa , theo tháng, theo ngày, theo giờ nên việc thiết kế PAU rất quan trọng, ta phải tính toán công suất PAU đầy đủ thì mới điều khiển độ ẩm trong phòng vì ẩm chủ yếu do gió tươi mang vào.
Có 2 cách cấp gió tươi
Thổi trực tiếp vào không gian tương tự như chức năng một AHU
Thổi trước khi vào FCU, có thể thổi trực tiếp vào Mixing box của FCU hay gần kề FCU
Ví dụ
Chọn thiết bị PAU cho công trình điều hòa thông gió với thiết kế sử dụng máy water chiller tổng tải lạnh là 2000kW. Với yêu cầu nhiệt độ phòng 24 độ C- độ ẩm 55% và lưu lượng gió tươi cấp vào phòng là 21,000 l/s. Giả sử hoàn tòan có không gian cho đặt các thiết bị.
Xin đưa ra 1 cách chọn PAU
1 – Nhiệt độ gió ra PAU 26DB (Dry-Bulb)/25DP ( Dew-Point) – công suất PAU: 600kW – FCUs: 1400kW
(Nhiệt độ bầu khô (DB):là nhiệt độ đo bằng nhiệt kế thông thường.Ý nghĩa của thông số này là biểu thị cảm giác nóng hoặc lạnh mà ta có thể trực tiếp cảm nhận được. Nhiệt độ điểm sương (DP) là nhiệt độ đo được khi ta làm lạnh không khí nhưng giữ nguyên dung ẩm d(độ ẩm tuyệt đối) tới khi hơi nước trong không khí bắt đầu ngưng tụ thành nước bão hòa. Nhiệt độ bầu ướt (WB): là nhiệt độ đo bằng nhiệt kế ướt. Ý nghĩa: thông số này biểu thị nhiệt độ của không gian đó nếu ta tăng lượng ẩm lên tới 100%. )
Vói PA1 – độ ẩm tuyệt đối d của không khí ra PAU là 20 g/kg, PA2 là 8.7 g/kg. Với nhiệt độ phòng thiết kế 24 độ C- độ ẩm 55% thì độ ẩm tuyệt đối d là 10.4 g/kg. Nghĩa là ở PA1 FCU phải tiếp tục tách ẩm để đạt yêu cầu độ ẩm phòng . PA1 ta sẽ chọn 3xPAU (200kW~7,000 l/s) + 100xFCU 14kW.
– Ta có thể chọn tăng hoặc giảm công suất PAU và FCU để có phương án tối ưu về chi phí đầu tư và chi phí về năng lượng và tiện ích thẩm mỹ.